VI TÍNH HÙNG DŨNG: Sơ đồ khối Monitor LCD

Google
Tìm trên Web HDCoomputer

Sơ đồ khối Monitor LCD

1 – Sơ đồ khối tổng quát của màn hình LCD
Click the image to open in full size.
Sơ đồ khối tổng quát của Monitor LCD
  1. POWER (Khối nguồn):
    Khối nguồn của màn hình Monitor LCD có chức năng cung cấp các điện áp DC ổn định cho cácc bộ phận của máy, bao gồm:
    - Điện áp 12V cung cấp cho khối cao áp
    - Điện áp 5V cung cấp cho Vi xử lý và các IC nhớ
    - Điện áp 3,3V cung cấp cho mạch xử lý tín hiệu Video
    Khối
    nguồn có thể được tích hợp trong máy cũng có thể được thiết kế ở dạng
    Adapter bên ngoài rồi đưa vào máy điện áp 12V hoặc 19V DC
  2. MCU (Micro Control Unit – Khối vi xử lý)
    Khối vi xử lý có chức năng điều khiển các hoạt động chung của máy, bao gồm các điều khiển:
    - Điều khiển tắt mở nguồn
    - Điều khiển tắt mở khối cao áp
    - Điều khiển thay đổi độ sáng, độ tương phản
    - Xử lý các lệnh từ phím bấm
    - Xử lý tín hiệu hiển thị OSD
    - Tích hợp mạch xử lý xung đồng bộ
  3. INVERTER (Bộ đổi điện – Khối cao áp)
    - Có chức năng cung cấp điện áp cao cho các đèn huỳnh quang Katot lạnh để chiếu sáng màn hình
    - Thực hiện tắt mở ánh sáng trên màn hình
    - Thực hiện thay đổi độ sáng trên màn hình
  4. ADC (Mạch Analog Digital Converter)
    Mạch này có chức năng đổi các tín hiệu hình ảnh R, G , B từ dạng tương tự sang tín hiệu số rồi cung cấp cho mạch Scaling
  5. SCALING (Xử lý tín hiệu Video, chia tỷ lệ khung hình)
    Đây
    là mạch xử lý tín hiệu chính của máy, mạch này sẽ phân tích tín hiệu
    video thành các giá trị điện áp để đưa lên điều khiển các điểm ảnh trên
    màn hình, đồng thời nó cũng tạo ra tín hiệu Pixel Clock – đây là tín
    hiệu quét qua các điểm ảnh
  6. LVDS (Low Voltage Differential Signal)
    Đây
    là mạch xử lý tín hiệu vi phân điện áp thấp, mạch thực hiện đổi tín
    hiệu ảnh số thành điện áp đưa lên điều khiển các điểm ảnh trên màn
    hình, tạo tín hiệu quét ngang và quét dọc trên màn hình, mạch này
    thường gắn liền với đèn hình.
  7. LCD PANEL (Màn hình tinh thể lỏng)
    - Đây là toàn bộ phần hiển thị LCD và các lớp tạo ánh sáng nền của đèn hình
    -
    Phần hiển thị LCD sẽ tái tạo lại ánh sáng cho các điểm ảnh, sau đó sắp
    xếp chúng lại theo chật tự ban đầu để tái tạo hình ảnh ban đầu.
    - Phần tạo ánh sáng nền sẽ tạo ra ánh sáng để chiếu sáng lớp hiển thị
Các thuật ngữ tiếng anh trên Monitor LCD
  1. LCD (Lyquied Crystal Display) Màn hình tinh thể lỏng
  2. TFT (Thin Film Transistor) Công nghệ transistor màng mỏng
  3. R (Red) – Tín hiệu hình ảnh mầu đỏ
  4. G (Green) – Tín hiệu hình ảnh mầu xanh lá cây
  5. B (Blue) – Tín hiệu hình ảnh mầu xanh lơ
  6. H.Sync – Tín hiệu đồng bộ dòng (đồng bộ ngang)
  7. V.Sync – Tín hiệu đồng bộ mành (đồng bộ dọc)
  8. Sync Processor – Mạch xử lý tín hiệu đồng bộ
  9. R – Digital – Tín hiệu số mầu đỏ
  10. G – Digital – Tín hiệu số mầu xanh lá cây
  11. B – Digital – Tín hiệu số mầu xanh lơ
  12. Pixel Clock – Xung quét điểm ảnh
  13. Enable – Tín hiệu cho phép hoạt động
  14. ADC (Analog Digital Converter) Mạch chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số
  15. SCALING – Phân chia tỷ lệ ảnh
  16. LVDS (Low Voltage Differential Signal) – Tín hiệu vi phân điện áp thấp
  17. CCFL (Cold Cathode Fluorescence Lamp) – Đèn huỳnh quang Katốt lạnh
2 – Các khối trên vỉ máy thực tế
Click the image to open in full size.
Màn hình Monitor LCD Acer chụp từ phía sau
Click the image to open in full size.
Màn hình Monitor LCD Acer chụp từ phía sau

Click the image to open in full size.

Click the image to open in full size.

3 – Sơ đồ khối của Monitor LCD – AOC 786LS


Click the image to open in full size.
4 – Sơ đồ khối của Monitor LCD ACER FP855



Click the image to open in full size.
  • Sơ đồ khối của Monitor LCD ACER ở trên có nguyên lý tương tự như các máy khác, tuy nhiên
    khối xử lý tín hiệu Video của máy này được chia thành ba phần nhỏ do ba IC đảm nhiệm .
    - A/D Converter - là IC thực hiện chức năng đổi tín hiệu hình ảnh dạng tưng tự Analog sang
    dạng tín hiệu số Digital, sau khi đổi sang tín hiệu số, mỗi đường tín hiệu mầu R,G,B sẽ đổi thành
    8 đường tín hiệu số, như vậy tổng thể sẽ cho ra 24 đường tín hiệu ( gọi là 24 bits RGB )
    => Nếu khối nanỳ hỏng >> máy sẽ mất hình còn màn sáng mờ mờ hoặc bị sai mầu .
    - Sync Processor – Là IC xử lý tín hiệu đồng bộ, xử lý hai tín hiệu đồng bộ dòng H.Syn
    và đồng bộ mành V.Syn
    => Nếu khối này hỏng , máy có thể báo mất tín hiệu ” Cable No Connect ” hoặc hình ảnh bị trôi dọc .
    - Scaling IC – Là IC chia tỷ lệ, khối này sẽ xác định độ phân giải của màn hình thông qua hai tín hiệu
    H.Syn và V.Syn để từ đó xác lập số điểm ảnh ngang, dọc và xác lập dữ liệu mầu sẽ hiển thị cho mỗi
    điểm ảnh đó .
    Ba IC trên một số máy sẽ tích hợp làm một và gọi chung là IC xử lý tín hiệu Video .
5 – Sơ đồ khối của Monitor LCD ACER AL532


Click the image to open in full size.
6 – Sơ đồ khối Monitor LCD – SAMSUNG 520TFT


Click the image to open in full size.
7 – Sơ đồ khối Monitor LCD SAMSUNG CN17A


Click the image to open in full size.
8 – Sơ đồ khối Monitor LCD SAMSUNG 770TFT


Click the image to open in full size.
9 – Sơ đồ khối của Monitor LCD – IBM




Click the image to open in full size.

Sẽ có ích cho bạn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lên đầu trang
Xuống cuối trang